Ngày nay, việc hiểu rõ và nắm vững các yêu cầu cũng như điều khoản nội dung của một hợp đồng ngoại thương là một yêu cầu cấp thiết đặt ra. Vậy các điều khoản cần phải có trong hợp đồng ngoại thương là gì? Chi tiết tại bài viết dưới đây.
Hợp đồng ngoại thương là gì?
Hợp đồng ngoại thương hay còn được hiểu là hợp đồng xuất nhập khẩu hoặc hợp đồng thương mại quốc tế là hợp đồng mua bán hàng hóa được thỏa thuận bởi hai chủ thể có trụ sở, cơ sở kinh doanh đặt tại hai quốc gia khác nhau.
Theo hợp đồng đó, bên bán có nghĩa vụ giao hàng và nhận tiền; bên mua có nghĩa vụ thanh toán và nhận hàng. Ví dụ: Hợp đồng xuất khẩu gạo giữa Việt Nam và Nhật Bản.
Đặc điểm của hợp đồng ngoại thương
Một là: đồng chủ thể hợp là các bên có trụ sở kinh doanh đặt ở các nước khác nhau.
Hai là: hợp đồng ngoại thương được ký kết dựa trên sự tự nguyện của các bên.
Ba là: đối tượng của đồng ngoại thương là hàng hóa được chuyển qua biên giới lãnh thổ quốc gia hoặc biên giới hải quan của một nước.
Bốn là: đồng thanh toán là ngoại tệ đối với một bên trong hoặc đối với cả hai bên. Thông thường, trong quá trình giao dịch, các bên sẽ chọn đồng thanh toán tự động chuyển đổi được, biến phổ và có lệ phí phát triển thấp.
Năm là: cơ quan giải quyết tranh chấp hợp đồng là tòa án hay trọng tài thương mại. Ở đây chúng tôi biết phân tích tòa án với thương mại trọng yếu. Tòa án là một cơ quan quyền lực của nhà nước, phần quyết định của tòa án mang tính pháp lý và bắt buộc các bên phải thực hiện. Trong khi đó, công ty thương mại quan trọng là một tổ chức phi chính phủ, sự quyết định của công ty thương mại quan trọng không mang tính pháp lý và bắt buộc phải thực hiện.
Cuối cùng: tổ hợp đồng phức tạp điều chỉnh nguồn, đa dạng, bao gồm cả quốc gia và công ty truyền thông luật.
Xem thêm:
Các điều khoản cần có trong hợp đồng mua bán ngoại thương
Khi giao kết hợp đồng ngoại thương, các bên cần thỏa thuận những điều khoản sau:
1. Điều khoản về chủ thể của hợp đồng: Chủ thể của hợp đồng bao gồm bên mua và bên bán. Các bên phải xác định rõ danh tính, địa chỉ và thông tin liên lạc của bên mua và bên bán.
2. Điều khoản về hàng hóa: Điều khoản này cần xác định rõ về đối tượng của hợp đồng, tên hàng, loại hàng, chất lượng, mẫu mã, số lượng, đơn vị đo lường
3. Điều khoản về giá cả và thanh toán: Xác định giá bán và các điều kiện thanh toán như phương thức thanh toán, hạn mức tín dụng, thời gian và địa điểm thanh toán.
4. Điều khoản về điều kiện giao hàng: Quy định về nơi giao hàng, phương thức vận chuyển, trách nhiệm và chi phí vận chuyển, bảo hiểm hàng hóa, thời gian giao hàng, v.v.
5. Điều khoản về kiểm tra và chấp nhận hàng hóa: Xác định quy trình kiểm tra hàng hóa, tiêu chuẩn chấp nhận và thời gian cho bên mua kiểm tra và thông báo về việc chấp nhận hoặc từ chối hàng hóa.
6. Điều khoản về bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật: Quy định về thời gian bảo hành, chế độ bảo hành, trách nhiệm bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật sau bán hàng.
7. Điều khoản về quyền và nghĩa vụ của bên mua và bên bán
8. Điều khoản về giải quyết tranh chấp: Xác định phương thức giải quyết tranh chấp thông qua trọng tài, trọng tài quốc tế hoặc tòa án.
9. Điều khoản về luật áp dụng: Xác định quy định về luật áp dụng cho hợp đồng và thẩm quyền của tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
10. Điều khoản về hiệu lực và chấm dứt hợp đồng: Quy định về thời hạn, hiệu lực và cách chấm dứt hợp đồng, bao gồm việc thông báo và hậu quả pháp lý.
Xem thêm: