Thủ tục pháp lý khi thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội

Quy trình thành lập doanh nghiệp bao gồm rất nhiều các thủ tục pháp lý phức tạp mà không phải ai cũng hiểu biết rõ được. Vì vậy việc có luật sư hỗ trợ các thủ tục pháp lý khi thành lập doanh nghiệp là rất cần thiết và quan trọng.

Thành lập doanh nghiệp cần những điều kiện gì?

Để thành lập doanh nghiệp cần đáp ứng 6 điều kiện sau đây:

1. Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định

Hiện nay Luật Doanh nghiệp không quy định mức vốn tối thiểu thành lập doanh nghiệp (ngoại trừ những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định). Tuy nhiên vốn điều lệ có thể hiểu là toàn bộ tài sản mà các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty góp vào vì vậy cần phải dựa vào tình hình thực tế và số vốn chắc chắn có thể góp để đăng ký mức vốn điều lệ cho phù hợp nhất.

Doanh nghiệp phải góp đủ số vốn điều lệ đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quá thời hạn quy định và vẫn không góp đủ vốn điều lệ thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn, doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

2. Điều kiện chủ thể thành lập doanh nghiệp

Theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020

Tất cả tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập, góp vốn thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ những trường hợp sau:

  • Tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người chưa đủ 18 tuổi, không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân Việt Nam;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị toà án cấm hành nghề kinh doanh;
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.

3. Điều kiện ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp được quyền đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm, nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam hoặc phải được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật chuyên ngành.

Còn đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật. Bạn có thể tra cứu danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020.

4. Điều kiện về tên doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020

“1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại hình doanh nghiệp;

b) Tên riêng.

2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.”

Bên cạnh đó tên doanh nghiệp không được đặt trùng hoặc dễ gây nhầm lẫn với những tên doanh nghiệp khác. Không được sử dụng tên của các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, các tổ chức chính trị xã hội để đặt tên cho doanh nghiệp mình.

5. Điều kiện về trụ sở doanh nghiệp

Theo điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 6 Luật Nhà ở 2014, trụ sở chính của doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện sau:

Trụ sở chính của doanh nghiệp phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);

Địa chỉ cần phải xác định rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố hoặc là thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Ví dụ: Trụ sở chính của Anpha tại địa chỉ: 144/17 Đường Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh;

Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể.

6. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải là cá nhân, từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty.

Xem thêm: Luật sư doanh nghiệp tư vấn những vấn đề pháp lý quan trọng

Thủ tục thành lập doanh nghiệp

Chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết để lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp

  • Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
  • Lựa chọn ngành nghề kinh doanh
  • Đặt tên doanh nghiệp
  • Xác định địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp
  • Xác định thành viên, cổ đông góp vốn
  • Xác định mức vốn điều lệ
  • Xác định người đại diện pháp luật

Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Sau khi đã chuẩn bị xong các thông tin cần thiết, người thực hiện thủ tục bắt đầu tiến hành soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ cần thiết. Tùy theo loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh mà hồ sơ cần chuẩn bị sẽ khác nhau. Dưới đây là những loại hồ sơ phổ biến mà hầu hết người thực hiện đều phải chuẩn bị:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của các thành viên/cổ đông góp vốn
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty có yếu tố vốn góp nước ngoài
  • Giấy tờ bổ sung trong trường hợp thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức
  • Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh (nếu người làm thủ tục không phải Đại diện pháp luật)
  • Các loại hồ sơ khác đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Nộp hồ sơ và đăng bố cáo

  • Xác định cơ quan đăng ký trực thuộc (nơi tiếp nhận hồ sơ)
  • Nộp hồ sơ & nộp tiền đăng bố cáo
  • Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Đăng bố cáo

Làm con dấu pháp nhân

  • Thiết kế mẫu dấu
  • Khắc dấu
  • Nhận con dấu pháp nhân

Thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp

  • Treo bảng hiệu tại địa chỉ trụ sở doanh nghiệp
  • Đăng ký chữ ký số
  • Đăng ký tài khoản ngân hàng
  • Đăng ký khai thuế qua mạng
  • Nộp tờ khai & nộp thuế môn bài
  • Đăng ký phương pháp tính thuế GTGT
  • Đăng ký và thông báo sử dụng hóa đơn điện tử
  • Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Xem thêm: 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

To Top